Hoa lan hồ điệp 4012 được biết đến như nữ hoàng của các loài hoa lan. Loài hoa có vẻ đẹp sang trọng, quý phái không kém phần kiêu sa, lộng lẫy luôn làm say đắm bất cứ ai ngắm nhìn.
Không những có vẻ đẹp bậc nhất, lan hồ điệp còn được ưa chuộng hơn cả bởi ý nghĩa vô cùng sâu sắc mà nó tượng trưng. Nếu bạn đã biết đến lan hồ điệp mà chưa rõ về ý nghĩa của nó, để Hoa online 24/7 bật mí cho bạn nhé!
1. Ý nghĩa của các màu hoa lan hồ điệp
Bên cạnh các ý nghĩa chung của loài lan hồ điệp ở trên, mỗi màu hoa còn tượng trưng cho 1 ý nghĩa nổi bật khác:
1.1. Ý nghĩa hoa lan hồ điệp trắng 4012
Chậu lan hồ điệp trắng biểu tượng cho sự khiêm nhường, tinh khiết. Màu trắng biểu thị cho sự giàu sang phú quý. Hoa lan trắng chính là đại diện của sự ngây thơ, xinh đẹp và trang trọng.
Nó là bắt đầu cho một giai đoạn, một thời kỳ mới. Gửi tặng hoa màu trắng cho thấy ở bạn có sự chân thành và tràn đầy hy vọng, tình yêu, mong được cùng nhau bắt đầu một hành trình mới, bỏ lại quá khứ phía sau.
Một chậu lan hồ điệp trắng tinh khiết
1.2. Ý nghĩa hoa lan hồ điệp đỏ 4012
Nếu như màu hồng thể hiện một tình yêu dịu nhẹ thì màu đỏ lại là một màu thể hiện cho tình yêu cháy bỏng, nồng nàn. Nó rực cháy như những ngọn lửa của những cặp tình nhân đang yêu.
Màu đỏ cũng biểu hiện cho quyền lực, sự quyết tâm chinh phục cái mới. Khi bạn nam mong muốn thể hiện tình yêu mãnh liệt và tâm ý muốn chinh phục người mình yêu, thật hợp lý nếu bạn tặng nàng một chậu lan hồ điệp đỏ rực rỡ.
Màu đỏ rực rỡ của lan hồ điệp
1.3. Ý nghĩa hoa lan hồ điệp vàng 4012
Hoa lan hồ điệp vàng là loài hoa mang ý nghĩa cho sự khởi đầu tốt đẹp, thành công mỹ mãn.
Với những chậu hoa lan vàng này không những có vẻ đep thanh cao mà nó như còn muốn mang tới thông điệp về một cuộc sống no đủ, thịnh vượng.
Chậu hoa lan hồ điệp màu vàng chắc hẳn sẽ là món quà xuân hoặc là món quà chúc mừng nhà mới vô cùng ý nghĩa để gửi tặng đến người thân, bạn bè, đối tác hay khách hàng.
Chậu lan hồ điệp vàng tươi tắn, rực rỡ
Màu vàng sẽ mang lại cho phái nữ cảm giác thanh bình, ấm áp. Một chậu lan vàng cũng là gợi ý hay khi bạn muốn tặng bạn gái của mình, nó thể hiện một tình yêu nhẹ nhàng, sự bao bọc và sẵn sàng sưởi ấm con tim nàng.
1.4. Ý nghĩa hoa lan hồ điệp tím 4012
Hoa lan hồ điệp tím có vẻ đẹp rất lộng lẫy, khiêu gợi, hấp dẫn không cưỡng lại được. Màu tím là màu của sự thủy chung son sắt. Nó đại diện cho tình yêu chung thủy, vượt thời gian dù gặp bao khó khăn, gian khổ.
Lan hồ điệp tím cũng là biểu tượng của hoàng gia, của sự sang trọng. Sẽ rất phù hợp nếu bạn tặng sếp nam của mình một chậu lan tím để thể hiện sự tôn trọng, ngưỡng mộ của mình.
1.5. Ý nghĩa hoa lan hồ điệp hồng 4012
Màu hồng không rực rỡ, chói lóa như đỏ, nó thường mang lại cảm giác nhẹ nhàng, dễ chịu mà không ai có thể cưỡng lại sự thu hút của nó. Lan hồ điệp hồng biểu tượng cho niềm vui, hạnh phúc. Chậu lan hồng đứng cạnh những loại hoa khác không bị mờ nhạt mà luôn có cách rất riêng khiến cả hai đều nổi bật, tỏa sáng.
Chậu lan hồ điệp hồng chính là đại diện cho một tình yêu đẹp, một tình yêu lý tưởng và đầy ngưỡng mộ.
Dành tặng nửa còn lại của mình một chậu lan hồ điệp màu hồng để thể hiện tình yêu nhẹ nhàng nhưng cũng rất chung thủy gửi trao tới đối phương.
1.6. Ý nghĩa hoa lan hồ điệp xanh 4012
Hoa lan hồ điệp xanh, một màu hoa khá lạ và hiếm. Màu của bầu trời, của biển cả – một màu mang ý nghĩa cho sự bao la, sự bình yên, mang hướng tâm linh, thiền định.
Chính vì vậy hoa lan hồ điệp xanh da trời này thường được sử dụng trong nhà chùa, những nơi thanh tịnh, an nhiên.
Lan hồ điệp xanh đặc biệt, hiếm thấy
1.7. Ý nghĩa hoa lan hồ điệp cam
Không rực rỡ như đỏ, không dịu dàng như hồng, lan hồ điệp cam mang một hơi hướng rất chung, rất ấm áp, rất nhiệt thành. Các nhà thiết kế thường sử dụng màu cam để minh họa một cái gì đó nhiệt đới, một cái gì đó hài hước hoặc một cái gì đó cho những người trẻ tuổi.
Lan hồ điệp cam cuốn hút, ấm áp
Hoa lan hồ điệp màu cam biểu tượng cho sự hăng say, cho sức trẻ, căng tràn nhiệt huyết.
Một lời chúc gửi gắm năng lượng, khí thế của tuổi trẻ sẽ thật phù hợp khi bạn chọn chậu lan hồ điệp màu cam để truyền tải thông điệp.
Dù là màu gì, ý nghĩa như thế nào thì lan hồ điệp cũng đều làm cho người nhận phải bồi hồi, xao xuyến.
2. Ý nghĩa của hoa lan hồ điệp nói chung
Không giống như hầu hết các loài hoa khác có cánh hoa hình tròn, hoa lan có cánh hoa theo dạng hình hình học. Không có gì là ngạc nhiên, những bông hoa xinh đẹp được sử dụng để chuyển tải thông điệp đặc biệt.
Lẵng hoa lan hồ điệp đẹp và mang đầy ý nghĩa sâu sắc
2.1. Lan hồ điệp biểu tượng của tình yêu mãnh liệt
Khác với tình yêu cao thượng của hoa hồng, lan hồ điệp tượng trưng cho tình yêu nồng cháy, cuồng nhiệt nhất. Bởi chính sức sống mãnh liệt, sự sinh sôi nảy nở bất chấp mọi khó khăn, mọi điều kiện khắc nghiệt, lan hồ điệp mang ý nghĩa sự bền chặt, sự mãi mãi của tình yêu đôi lứa.
Vào giữa thế kỷ 19, thời kỳ nữ hoàng Victoria nắm quyền ở Anh. Loài hoa tình yêu này được xem là món quà nổi bật để thể hiện tình cảm chân thành giữa các cặp đôi yêu nhau. Họ quan niệm rằng, chọn chậu hoa Lan Hồ Điệp càng ít hoa bao nhiêu thì tình cảm được thể hiện sẽ sâu sắc và gắn bó đến bấy nhiêu.
Chẳng hạn như 1 bông thể hiện tình yêu gắn kết, 2 bông thể hiện sự bền lâu mãi mãi… Nó như một câu chuyện tình yêu đẹp mãi, vĩnh cửu cùng năm tháng.
Chậu lan hồ điệp tím hồng nói lên tình yêu chung thủy
2.2. Đại diện cho sự hoàn hảo và sắc đẹp của người phụ nữ
Với cấu trúc đặc biệt, các cánh hoa được xếp đều đặn có cấu trúc đối xứng với nhau, cùng với đó là các đường nét trên cánh hoa thẳng đều, rõ nét. Nó thể hiện cho vẻ đẹp tinh tế hoàn thiện và được coi là hình ảnh tiêu chuẩn cho vẻ đẹp hiếm thấy.
Ở vương quốc Anh, những bông hoa lan đáng yêu được coi như một người phụ nữ xinh đẹp, quyến rũ. Còn với người Trung Hoa, hoa lan lại là hình ảnh thu nhỏ của một người hoàn hảo..
2.3. Thể hiện sự sang trọng, sung túc
Không chỉ biểu tượng cho sự hoàn hảo, người Anh còn lấy hình ảnh hoa lan đại diện cho sự sang trọng, sung túc. Chính vì sự hiếm thấy, chỉ mọc ở vùng nhiệt đới, nên người Nhật Bản coi hoa lan hồ điệp như loài hoa của nhà giàu. Chỉ những người có điều kiện dư giả, những bậc vương tôn quý tộc mới có điều kiện thưởng thức.
Lan hồ điệp phát triển và đẹp nhất ở những nơi có khí hậu nhiệt đới, nên có giá trị kinh tế khá cao đối với nhiều nước khác. Hồ điệp không chỉ là sự cao sang, nó còn thể hiện sự nhẹ nhàng của tự nhiên tạo hóa, cũng bay bổng và huyền bí, đem đến nét đẹp rất riêng cho không gian sống.
2.4. Tượng trưng cho sự sinh sản
Trong Hy Lạp cổ đại, người ta tin rằng việc dùng các loại các loại củ rễ có thể xác định giới tính của thai nhi chưa sinh. Nếu là cha đẻ của đứa trẻ chưa sinh ăn rễ lớn của cây lan, vợ của anh ta có khả năng sinh một cậu con trai. Mặt khác, nếu người mẹ mong đợi ăn củ lan nhỏ, cô có thể cho ra đời một bé gái.
Cùng với sự phát triển, sức sống mãnh liệt của mình, lan hồ điệp từ lâu đã gắn liền với khả năng sinh sản và sinh lực. Theo người Trung Quốc, lan hồ điệp cũng mang ý nghĩa con đàn cháu đống trong gia đình.
2.5. Trong phong thủy: Đem lại may mắn và tài lộc
Hoa lan cũng được ưa chuộng bởi ý nghĩa phong thủy của nó. Nhiều người tin rằng hoa lan đem đến vượng khí tốt, sự may mắn cho gia đình và công việc. Một cách đơn giản để biết phong thủy ngôi nhà bạn đang ở tốt hay xấu, hãy đặt một chậu lan hồ điệp trong nhà. Nếu cây lan phát triển tốt thì ngôi nhà này có vượng khí tốt, còn cây lan héo rũ, chết thì nó lại chứng minh điều ngược lại. Tùy vào hoàn cảnh cụ thể mà gia chủ thay đổi hướng nhà, cách bài trí phong thủy sao cho phù hợp.
Chậu lan mang lại vượng khí cho căn nhà
2.6. Trong xăm hình: Đại diện cho vẻ đẹp và sự quyến rũ
- Với phái nữ:
Lan hồ điệp là loài hoa sở hữu nét đẹp trang nhã, xinh tươi, quyến rũ và đầy quý phái, tài lộc. Hình xăm hoa lan hồ điệp tượng trưng cho vẻ đẹp thuần khiết, thanh cao, cả bề ngoài lẫn tư chất bên trong của người phụ nữ, thế nên, chữ “lan ” thường gắn liền với hình ảnh của mỹ nhân, chẳng hạn như “lan tư” chỉ nhan sắc của mỹ nhân….
Hình xăm hoa lan hồ điệp xanh khác biệt
- Với phái nam: Khác với sự nữ tính, một hình xăm hoa lan trên cơ thể nam giới lại đại diện cho sức mạnh và sự quyến rũ. Nó tượng trưng cho vẻ đẹp hiếm có, sức sống mãnh liệt, cũng như một sự may mắn, đem lại vượng khí cho người xăm.
-
Các loài hoa lan hồ điệp 4012
- Phalaenopsis amabilis (Đông Malaysia đến Papuasia)
- Phalaenopsis amabilis subsp. amabilis (Đông Malaysia đến Papuasia).
- Phalaenopsis amabilis subsp. amabilis forma Grandiflora (Philippines – Đảo Palawan).
- Phalaenopsis amabilis subsp. moluccana (Đông bắcBorneo đến Moluccas).
- Phalaenopsis amabilis subsp. rosenstromii (New Guinea đến Queensland).
- Phalaenopsis amboinensis (Sulawesi đến Moluccas).
- Phalaenopsis amboinensis var. amboinensis (Moluccas).
- Phalaenopsis amboinensis var. flavida (Sulawesi)
- Phalaenopsis aphrodite (Đông nam Đài Loan đến Philippines).
- Phalaenopsis aphrodite subsp. aphrodite (Philippines).
- Phalaenopsis aphrodite subsp. formosana (Đông nam Đài Loan).
- Phalaenopsis appendiculata (Malaya đến đông bắcBorneo).
- Phalaenopsis bastianii (Philippines – Luzon).
- Phalaenopsis bellina (Borneo).
- Phalaenopsis borneensis (Borneo).
- Phalaenopsis braceana (Đông Himalaya đến Trung Quốc – Vân Nam).
- Phalaenopsis buyssoniana (Đông Dương)
- Phalaenopsis celebensis (Sulawesi)
- Phalaenopsis chibae (Việt Nam)
- Phalaenopsis cochlearis (Malaya đến Borneo)
- Phalaenopsis corningiana (Borneo)
- Phalaenopsis cornu-cervi (Đông Dương đến nam Philippines)
- Phalaenopsis deliciosa (Tiểu lục địa Ấn Độ đến Malesia)
- Phalaenopsis deliciosa subsp. deliciosa (Tiểu lục địa Ấn Độ đến Malesia)
- Phalaenopsis deliciosa subsp. hookeriana (Đông Himalaya đến tây nam Trung Quốc)
- Phalaenopsis deliciosa subsp. philippinensis (Philippines)
- Phalaenopsis doweryënsis (Đông bắcBorneo).
- Phalaenopsis equestris (Đài Loan đến Philippines)
- Phalaenopsis equestris var. alba
- Phalaenopsis equestris var. aurantiacum
- Phalaenopsis equestris f. aurea (danh pháp đồng nghĩa của danh pháp đã được chấp nhận Phalaenopsis equestris (Schauer) Rchb.f.,, 1850 )
- Phalaenopsis equestris var. coerulea
- Phalaenopsis equestris f. cyanochila (danh pháp đồng nghĩa của danh pháp đã được chấp nhận Phalaenopsis equestris (Schauer) Rchb.f.,, 1850 )
- Phalaenopsis equestris var. leucaspis
- Phalaenopsis equestris var. leucotanthe
- Phalaenopsis equestris var. rosea (danh pháp đồng nghĩa của danh pháp đã được chấp nhận Phalaenopsis equestris (Schauer) Rchb.f.,, 1850 )
- Phalaenopsis fasciata (Philippines).
- Phalaenopsis fimbriata (Sumatra, Java và Borneo).
- Phalaenopsis floresensis (Quần đảo Sunda nhỏ).
- Phalaenopsis fuscata (Borneo đến Philippines – Đảo Palawan)
- Phalaenopsis gibbosa (Việt Nam).
- Phalaenopsis gigantea (Borneo đến Java).
- Phalaenopsis hải Namensis (Trung Quốc – Hải Nam và Vân Nam).
- Phalaenopsis hieroglyphica (Philippines – Luzon, Leyte, Samar, Palawan, và Quần đảo Mindanao).
- Phalaenopsis hieroglyphica var. Alba
- Phalaenopsis honghenensis (Trung Quốc – Vân Nam).
- Phalaenopsis inscriptiosinensis (Trung Sumatra
- Phalaenopsis javanica (Tây Java).
- Phalaenopsis kunstleri (Myanmar đến Malaya).
- Phalaenopsis lamelligera (Đông bắcBorneo).
- Phalaenopsis lindenii (Philippines – Đảo Luzon).
- Phalaenopsis lindenii var. alba
- Phalaenopsis lobbii (Đông Himalaya đến Myanmar).
- Phalaenopsis lowii (Nam Myanmar đến tây Thái Lan).
- Phalaenopsis lueddemanniana (Philippines).
-
- Phalaenopsis lueddemanniana var. delicata
- Phalaenopsis lueddemanniana var. ochracea
- Phalaenopsis luteola (Tây bắc Borneo).
- Phalaenopsis maculata (Malaya đến Borneo).
- Phalaenopsis malipoensis Z.J.Liu & S.C.Chen (Trung Quốc – Vân Nam)
- Phalaenopsis mannii (Đông Himalaya đến Trung Quốc – Vân Nam).
- Phalaenopsis mariae (Đông bắcBorneo đến Philippines – Mindanao).
- Phalaenopsis micholitzii (Philippines – Đảo Mindanao).
- Phalaenopsis modesta (Borneo).
- Phalaenopsis mysorensis (Tiểu lục địa Ấn Độ).
- Phalaenopsis pallens (Philippines – Luzon và Quần đảo Mindanao).
- Phalaenopsis pantherina (Borneo).
- Phalaenopsis parishii (Đông Himalaya đến Myanmar).
- Phalaenopsis petelotii (Việt Nam)
- Phalaenopsis philippinensis (Philippines – Đảo Luzon).
- Phalaenopsis pulcherrima (Đông Dương đến Borneo). Formerly classified as Doritis.
- Phalaenopsis pulchra (Philippines – Đảo Luzon).
- Phalaenopsis pulchra var. Alba
- Phalaenopsis regnieriana (Đông Dương).
- Phalaenopsis reichenbachiana (Philippines – Đảo Mindanao).
- Phalaenopsis robinsonii (Moluccas).
- Phalaenopsis sanderiana (Philippines – Đảo Mindanao).
- Phalaenopsis sanderiana var. Alba
- Phalaenopsis sanderiana var. Marmorata
- Phalaenopsis schilleriana (Philippines – Luzon, Mindoro, và Quần đảo Biliran).
- Phalaenopsis schilleriana var. immaculata
- Phalaenopsis speciosa (Andaman và Quần đảo Nicobar).
- Phalaenopsis stobartiana (Trung Quốc – đông nam Tây Tạng đến Quảng Tây)
- Phalaenopsis stuartiana (Philippines – Đảo Mindanao).
- Phalaenopsis stuartiana var. nobilis
- Phalaenopsis stuartiana var. punctatissima
- Phalaenopsis sumatrana (Đông Dương, Borneo đến Philippines – Đảo Palawan).
- Phalaenopsis taenialis (Đông Himalaya đến Trung Quốc – Vân Nam)
- Phalaenopsis tetraspis (Andaman và Quần đảo Nicobar đến tây bắc Sumatra).
- Phalaenopsis venosa (Sulawesi).
- Phalaenopsis violacea (Malaya đến Sumatra).).
- Phalaenopsis viridis (Sumatra).
- Phalaenopsis wilsonii (Trung Quốc – đông nam Tây Tạng đến Quảng Tây).
- Phalaenopsis zebrina (Borneo).